Phác đồ điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột ở trẻ em

Phác đồ điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột ở trẻ em mới nhất

Trong quá trình thăm khám bệnh lý ký sinh trùng thì đối tượng trẻ em thường gặp nhất. Vậy phác đồ điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột ở trẻ em có gì đặc biệt?

Hình ảnh ký sinh trùng đường ruột

Nguyên nhân gây bệnh ký sinh trùng đường ruột ở trẻ em là gì?

Giảng viên Cao đẳng Y dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur cho biết: Bệnh ký sinh trùng đường ruột chủ yếu lây nhiễm chủ yếu qua đường miệng và qua đường ăn uống nấu không chín (giun đũa, giun kim, giun tóc, các loại sán…), qua da (giun móc, giun lươn). Như vậy có thể nói rằng, tùy theo vùng sinh sống và điều kiện sống mà y sĩ đa khoa sẽ gặp trẻ bị nhiễm loại ký sinh trùng nào thường hơn trong quá trình thăm khám bệnh.

Phác đồ điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột ở trẻ em

Phác đồ điều trị giun đũa (Mebendazole – Vermox, Fugacar)

Trẻ trên 12 tháng

  • Vermox 100mg 1 viên x 2 trong 3 ngày liên tiếp Hoặc
  • Fugacar 500mg 1 viên duy nhất. Hoặc
  • Pyrantel pamoat (Combantrin, Helmintox), viên 125mg, 11mg/kg (tối đa 1g), liều duy nhất.

Trẻ dưới 12 tháng

  • Pyrantel pamoat (Combantrin, Helmintox), viên 125mg, 11mg/kg (tối đa 1g), liều duy nhất.

Phác đồ điều trị giun kim

Lứa tuổi nhiễm nhiều nhất là 3 – 7 tuổi. Tỉ lệ nhiễm ở trẻ đi mẫu giáo, nhà trẻ rất cao. Bệnh nhiễm giun kim mang tính chất gia đình.

Trẻ trên 12 tháng

  • Mebendazole (Fugacar) viên 500mg, 1 viên duy nhất, lặp lại sau 2 tuần. Hoặc
  • Albendazole (Zentel) viên 200mg, 2 viên duy nhất, lặp lại sau 2 tuần. Hoặc
  • Pyrantel pamoat (Combantrin, Helmintox), viên 125mg, 11mg/kg (tối đa 1g), lặp lại sau 2 tuần.

Trẻ dưới 12 tháng

  • Pyrantel pamoat (Combantrin, Helmintox), viên 125mg, 11mg/kg (tối đa 1g), lập lại sau 2 tuần. Điều trị cùng lúc cho các thành viên trong gia đình để tránh tái nhiễm.

Trẻ đau bụng cảnh báo nhiễm ký sinh trùng đường ruột

Phác đồ điều trị giun móc

Thường gặp ở những trẻ em sống trong các vùng làm rẫy, làm ruộng đi chân đất.

Trẻ trên 12 tháng

  • Mebendazole (Vermox, Fugacar) + Vermox 100mg 1 viên x 2 trong 3 ngày liên tiếp Hoặc
  • Fugacar 500mg 1 viên duy nhất Hoặc Albendazole (Zentel) viên 200mg, 2 viên duy nhất. Hoặc
  • Pyrantel pamoat (Combantrin, Helmintox), viên 125mg, 11mg/kg/ ngày trong 3 ngày liên tiếp.(tối đa 1g/ngày).

Trẻ dưới 12 tháng

  • Pyrantel pamoat (Combantrin, Helmintox), viên 125mg, 11mg/kg/ ngày trong 3 ngày liên tiếp.
  • Điều trị thiếu máu kèm theo (nếu có).

Phác đồ điều trị giun tóc

Dựa theo Y học lâm sàng, y sĩ có thể nhận định các trẻ nhiễm giun tóc gây ra những rối loạn tiêu hóa không đáng kể nhưng đôi khi có biểu hiện xuất huyết trực tràng và sa trực tràng.

Điều trị: tương tự giun đũa.

Phác đồ điều trị nhiễm sán ở trẻ em

Bệnh sán máng

Thuốc được lựa chọn là Praziquantel:

  • mansoni, S. intercalatum, S. Haematobium: Prariquartel 40mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 1 ngày.
  • japonicum, S. Mekongi: Prariquartel 60mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 1 ngày.
Bệnh sán lá gan
  • Sinensis: Praziquantel 75mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 1 ngày. Hoặc
  • Albendazole 10mg/kg/ngày, trong 7 ngày. F. hepatica: Triclabendazole 10mg/kg 1 liều duy nhất.
Bệnh sán lá phổi
  • Praziquantel 75mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 2 ngày.
Bệnh sán dây
  • Liều duy nhất Praziquantel 5 – 10mg/kg.

Biểu hiện nhiễm ký sinh trùng trên da

Bệnh sán dây heo do Taenia solium và bệnh do Cysticercus
  • Liều duy nhất Praziquantel 5 – 10mg/kg.
  • Bệnh do Cysticercus hay có biểu hiện thần kinh, khi có phản ứng viêm quanh ấu trùng trong nhu mô não, thường xuất hiện động kinh. Điều trị triệu chứng động kinh và tràn dịch não thất (nếu có) Praziquantel 50 – 60mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày trong 15 ngày Hoặc: Albendazole 15mg/kg/ngày (tối đa 800mg),chia 2 lần/ngày trong 8 – 28 ngày.
Bệnh nhân bị nhiễm Echinococcus ở gan

Phẫu thuật cắt bỏ nang sán phối hợp với Albendazole Albendazole 15mg/kg/ngày chia làm 2 lần (tối đa 800mg/ngày), bắt đầu tối thiểu 4 ngày trước khi thực hiện thủ thuật, tiếp tục ít nhất 4 tuần sau đối với E.granulosus và 2 năm đối với E. multilocularis.

Bệnh Gnathostoma do Gnathostoma spinigerum hay Gnathostoma hispidum
  • Albendazole 400mg/ngày chia 2 lần trong 21 ngày Hoặc
  • Ivermectin 200 µg/kg/ngày trong 2 ngày Có thể kết hợp với phẫu thuật cắt bỏ nang.
  • Nhiễm đơn bào – Bệnh amip
  • Metronidazole 15 – 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần trong 5 ngày uống. Hoặc
  • Tinidazole 50mg/kg, liều duy nhất, (tối đa 2g) Hoặc Furazolidone 6mg/kg/ngày, chia làm 4 lần trong 7 – 10 ngày uống.

Nguồn tài liệu y khoa: Phác đồ điều trị nhi – BVĐK Quảng Ninh được Y sĩ đa khoa Hà Nội – Trường Trung cấp Y khoa Pasteur tổng hợp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *