Bệnh án nội khoa viêm đường tiết niệu như thế nào các viết ra sao là điều mà rất nhiều người cần biết.
- Mẫu bệnh án nội khoa viêm phổi thùy
- Bệnh án nội khoa tràn dịch màng phổi
- Bệnh án nội khoa viêm gan đầy đủ, chi tiết nhất
Mẫu bệnh án nội khoa viêm đường tiết niệu
I/HÀNH CHÁNH:
Họ và tên BN: TẤT KIM P Sinh năm: 1967 Tuổi: 45 Giới: Nữ
Địa chỉ: Đồng Tháp Nghề: Buôn bán
Ngày nhập viện: 7/11/2012 Lý do nhập viện: Đau hông lưng phải Ngày làm bệnh án: 13/11/2012
II/BỆNH SỬ:
Cách NV nửa tháng, BN đột ngột xuất hiện đau hông lưng phải, lan lên bụng phải, đau quặn trên nền đau âm ỉ. BN sử dụng thuốc giảm đau thì bớt. Sau đó cách vài ngày, BN tiếp tục xuất hiện cơn đau tương tự và vẫn dùng thuốc giảm đau thì bớt. BN đi tiểu đêm nhiều, tiểu gắt, nước tiểu vàng nhạt. Các cơn đau tương tự xuất hiện nhiều hơn nên BN nhập viện BV 115. BN không sốt, không nôn ói, đi tiêu, tiểu bình thường.
Tình trạng lúc nhập viện:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt. M:80l/p HA: 120/70 mmHg T0c:370c Nhịp thở: 20l/p
Da niêm hồng. BN than đau hông lưng (P).
Tiền căn:
Cách 2 năm, BN có những cơn đau hông lưng (P) tương tự được BV tỉnh chẩn đoán sỏi thận và có uống thuốc điều trị.
Không có tiền căn phẩu thuật.
Gia đình: chưa ghi nhận bất thường.
III/KHÁM:
Sinh hiệu: M: 76 lần/phút Nhiệt độ:37oC
Huyết áp: 110/70 mmHg Nhịp thở: 20 lần/phút
1/ Tổng quát
BN tỉnh, tiếp xúc tốt
Tổng trạng trung bình.
Da niêm hồng, không vàng da, vàng mắt.
Không dấu thiếu máu, không phù, không dấu xuất huyết dưới da.
Không tĩnh mạch cổ nội
Hạch ngoại biên không sờ chạm
2/ Ngực
Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ.
Rung thanh đều hai bên.
Phổi gõ trong.
Âm phế bào êm dịu 2 phế trường, không tiếng rale bất thường.
Tim đập đều, nhịp tim 80 lần/phút
T1, T2 đều rõ. Không âm thổi bất thường.
3/ Bụng
Bụng cân đối, không sẹo mổ cũ, di động theo nhịp thở.
Bụng mềm, không điểm đau.
Gan không to. Chiều cao gan đường trung đòn phải 10cm.
Dấu chạm thận (-), bập bềnh thận (-), rung thận (-).
4/ Tứ chi:
Da niêm hồng, Clubbing(-)
Mạch tứ chi đều, rõ hơi bên, tần số 80 lần/phút
Tứ chi vận động tốt, không dị dạng, không chấn thương
5/ Thần kinh: BN tỉnh, cổ mềm, không dấu thần kinh định vị.
IV/ TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nữ, 45 tuổi nhập viện vì đau hông lưng (P).
TCCN: đau hông lưng (P), lan lên vùng bụng (P), đau quặn, liên tục.
TCTT: Bụng mềm, không đau. Dấu chạm thận (-), bập bềnh thận (-), rung thận (-).
Tiền căn: Sỏi thận điều trị nội khoa cách đây 2 năm.
V/ĐẶT VẤN ĐỀ
BN đau quặn vùng hông lưng (P), lan lên vùng bụng trước. Tiền căn sỏi thận.
VI/ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Sỏi tiết niệu
VII/ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Bướu thận
Nhiễm trùng tiểu
Viêm thận
VIII/BIỆN LUẬN LÂM SÀNG
BN nữ có cơn đau quặn thận vùng hông lưng (P), dữ dội, liên tục, nghĩ nhiều tắt nghẽn đường tiết niệu do sỏi.
BN không sốt nên ít nghĩ đến nhiễm trùng tiểu và viêm thận.
BN không tiểu máu, tiểu mũ, tiểu đục, nên ít nghĩ đến nhiễm trùng tiểu và bướu thận.
IX/ ĐỀ XUẤT XÉT NGHIỆM
1/ Công thức máu
WBC: 5.87 K/µL
Neu: 2.63 K/µL Neu%: 44.7 %
Lym: 2.54 K/µL Lym%: 43.3%
Mono: 0.52 K/µL Mono%: 8.9%
RBC: 4.60 M/µL
Hgb: 12.9g/dL
Hct: 38.6%
MCV: 83.9fL
MCH: 38.0pg
MCHC: 33.49g/dL
RDW-CV: 13.2%
PLT: 298 K/µL
MPV: 10.3fL
Đông máu
PT: 15.5 sec
PT activity: 74%
INR: 1.23
2/ Siêu âm
Thận (P) ứ nước độ I do sỏi 1/3 niệu quản trên.
3/X-Quang
X/ BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN
BN có triệu chứng cơn đau thận do sỏi tiết niệu.
Cận lâm sàng: CT máu không thấy tình trạng viêm, nhiễm trùng, thiếu máu. Siêu âm và X-quang cho thấy chổ tắt nghẽn do sỏi bên niệu quản (P).
BN có nhiều khả năng bị sỏi niệu quản (P).
XI/CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Theo dõi sỏi niệu quản (P).
Nguồn: Ysidakhoa.net