Phác đồ điều trị bệnh sốt xuất huyết mới nhất

Phác đồ điều trị sốt xuất huyết 

Bệnh truyền nhiễm sốt xuất huyết do virus gây ra với vật trung gian là muỗi vằn. Khi gặp bệnh nhân sốt xuất huyết, y sĩ cần có phác đồ điều trị sốt xuất huyết.

Bệnh sốt xuất huyết gây ban ngứa cho người bệnh mắc phải

Bệnh sốt xuất huyết hiện chưa có thuốc đặc trị, bệnh có thể bắt gặp ở mọi lứa tuổi mọi giới tính. Bệnh sốt xuất huyết thường gia tăng vào mùa mưa. Bệnh sốt xuất huyết dạng nhẹ gây rối loạn đông máu, sốt cao, phát ban, đau cơ khớp, suy đa tạng… Nếu không được chẩn đoán sớm và chữa trị kịp thời dễ dẫn đến sốt xuất huyết dạng nặng, có thể gây chảy máu nặng, giảm huyết áp đột ngột (sốc) và tử vong.

Triệu chứng cảnh báo sốt xuất huyết là gì?

Theo BS Anh Tú – Giảng viên Cao đẳng Y DượcTrường Cao đẳng Y dược Pasteur, thường từ ngày thứ 03 của bệnh trở đi khi người bệnh sẽ xuất hiện triệu chứng sau, người nhiễm bệnh cần nhập viện ngay để chữa trị:

  • Vật vã, lừ đừ,
  • Đau bụng hoặc tăng cảm giác đau vùng gan.
  • Gan to trên 2 cm hoặc men gan tăng ≥ 400 U/l.
  • Nôn ói từ 3 lần/giờ trở lên, 4 lần trong vòng 6h.
  • Xuất huyết niêm mạc.
  • Người bệnh tiểu ít
  • Xét nghiệm có Hct tăng cao, tiểu cầu giảm nhanh chóng ≤ 100.000/mm3.

Không chỉ vậy, người nhiễm bệnh cũng nên cân nhắc nhập viện trong các tình huống sau để nhằm xử lý kịp thời các biến chứng có thể xảy ra:

  • Nhà quá xa bệnh viện, không thể nhập viện kịp thời khi bệnh trở nặng.
  • Gia đình không có khả năng theo dõi sát.
  • Trẻ nhũ nhi hoặc dư cân.
  • Phụ nữ mang thai, đang cho con bú
  • Bệnh mạn tính đi kèm (thận, tim, gan, hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) kém kiểm soát, thiếu máu tan máu…)

Y sĩ đa khoa hướng dẫn xử trí sốt xuất huyết có cảnh báo trước

Người bệnh sẽ được chỉ định truyền dịch khi có ít nhất một trong các triệu chứng sau:

  • Lừ đừ.
  • Không uống được nước.
  • Nôn ói nhiều.
  • Đau bụng.
  • Có triệu chứng mất nước.
  • Hct tăng cao.

Thời gian truyền dịch quy định không quá 24-48h.

Sốt xuất huyết Dengue có triệu chứng cảnh báo khi kèm chi ẩm, lạnh, thời gian làm đầy mao mạch ≥ 3 giây, đau bụng vùng gan, lừ đừ hay vật vã, bứt rứt; huyết áp bình thường hoặc hiệu áp = 25 mmHg được chữa trị như sốc sốt xuất huyết Dengue. Cần theo dõi thời gian đổ đầy mao mạch, và mạch, huyết áp để phát hiện kịp thời sốc do người bệnh sốc sốt xuất huyết Dengue thường vẫn còn tỉnh táo.

Hình ảnh nốt xuất huyết dưới da do nhiễm virus dengue

Có thể truyền các dịch truyền sau:

  • Ringer lactat.
  • Ringer acetate trong tình huống có tổn thương gan nặng hoặc suy gan cấp.
  • Dung dịch mặn đẳng trương (NaCl 0,9%).
  • Dung dịch cao phân tử (dextran 40 hoặc 70, hydroxyethyl starch (HES 200.000 dalton).
  • Dung dịch Albumin.

Thở oxy qua gọng mũi 1-6 lít/phút. Bù dịch nhanh.

Bên cạnh đó, các chuyên gia cũng chia sẻ thêm tiêu chuẩn ngưng truyền dịch trong phác đồ chữa trị sốt xuất huyết Dengue:

  • Triệu chứng lâm sàng ổn định, chi ấm, mạch rõ, huyết áp ổn định, tiểu khá.
  • Hematocrit ổn định.
  • Ngưng dịch truyền khi có triệu chứng quá tải hoặc dọa phù phổi.
  • Thời điểm ngưng truyền dịch thường 24h sau khi hết sốc và người nhiễm bệnh sốt xuất huyết có các triệu chứng phục hồi, thường là sau ngày 6-7. Tổng dịch truyền thường 120-150ml/kg trong tình huống sốc sốt xuất huyết Dengue. Tình huống sốc sốt xuất huyết Dengue nặng, thời gian truyền dịch và thể tích dịch truyền có thể cao hơn

Y sĩ hướng dẫn xử trí sốc sốt xuất huyết Dengue có xuất huyết kèm theo

  • Chữa trị toan chuyển hóa, hạ đường huyết, hạ canxi huyết, hạ natri máu
  • Tiếp tục chống sốc bằng dung dịch điện giải (trong khi chờ có hồng cầu lắng).
  • Truyền hồng cầu lắng 5-10ml/kg.
  • Điều chỉnh rối loạn đông máu.
  • Hạ can xi huyết (can xi ion hóa <1 mmol/L): Can xi clorua 10% 0,1-0,2 ml/kg
  • Xử trí cầm máu: băng ép tại chỗ, nhét mét mũi trước/sau, nội soi can thiệp cầm

máu dạ dày, tá tràng,…

  • Xem xét dùng thuốc ức chế bơm proton nếu người nhiễm bệnh có biểu hiện gợi ý xuất huyết tiêu hoá trên hoặc có tiền căn viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Xem xét dùng Vitamin K nếu người nhiễm bệnh có biểu hiện suy gan nặng.
  • Toan chuyển hóa (pH <7,2 và/hoặc HCO3 – <15): Natri bicarbonate 4,2%

2ml/kg tĩnh mạch chậm.

  • Hạ đường huyết (đường huyết < 40 mg/dl): Dextrose 30% 1-2 ml/kg tĩnh mạch chậm.

(tối đa 2-5ml/liều), pha loãng trong Dextrose 5% 10-20ml  tĩnh mạch chậm 5-10 phút

  • Hạ Natri máu nặng kèm rối loạn tri giác (Natri máu < 130mEq/l): Natriclorua 3%: 4ml/kg truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại khi cần.

Muỗi vằn là thủ phạm lây lan bệnh sốt xuất huyết

Sốt xuất huyết Dengue thể não

Triệu chứng chẩn đoán: rối loạn tri giác, co giật hoặc có triệu chứng thần kinh khu trú.

Hướng dẫn chữa trị bệnh như sau:

  • Chống phù não: chỉ định khi lâm sàng người nhiễm bệnh có triệu chứng tăng áp lực nội sọ: truyền Mannitol 20% 0,5g/kg/lần hoặc/và Natri clorua 3% 4ml/kg/lần tiêm tĩnh mạch 30 phút, lặp lại mỗi 8h.
  • Chống co giật (nếu có): Diazepam: 0,2 mg/kg tĩnh mạch chậm, có thể bơm qua đường hậu môn 0,5 mg/kg khi không tiêm mạch được. Nếu không hiệu quả cần lặp lại liều thứ 2 sau 10 phút, tối đa 3 liều. Nếu thất bại thêm Phenobarbital 10-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 15 – 30 phút.
  • Chữa trị hạ đường huyết (nếu có): Dextrose 30% 1-2ml/kg (trẻ <1 tuổi Dextrose 10% 2 ml/kg)
  • Điều chỉnh rối loạn điện giải – toan kiềm.
  • Đặt nội khí quản thở máy: tăng thông khí giữ PaCO2 30 – 35 mmHg.
  • Đặt đầu cao 30 độ C. Thở oxy.
  • Thuốc hạ nhiệt độ được đặt hậu môn Paracetamol 10-15mg /kg/lần, ngày 4 lần nếu có sốt.

Khi nào bệnh nhân có thể xuất viện? tiêu chí nào đánh giá?

  • Người nhiễm bệnh hết sốt 2 ngày, tỉnh táo.
  • Mạch, huyết áp bình thường.
  • Không khó thở hoặc suy hô hấp do tràn dịch màng bụng hay màng phổi.
  • Số lượng tiểu cầu khuynh hướng hồi phục > 50.000/mm3.

Những thông tin cập nhật về phác đồ chữa trị sốt xuất huyết mới nhất tại trang ysidakhoa.net mang tính chất tham khảo. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh cần dựa vào nhiều yếu tố khác nhau và dựa vào kinh nghiệm khám chữa bệnh của mỗi y bác sĩ!

Nguồn: Y học Lâm sàng Tổng hợp

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *